Phạm vi bài toán |
|
Giải thích một số khái niệm và trường thông tin |
1. Các yếu tố chi phí nguyên vật liệu xuất đủ cho sản xuất sản phẩm ngay từ đầu quá trình sản xuất sẽ có tỷ lệ hoàn thành là 100% khi đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ thì các yếu tố này sẽ được phân thành 1 loại riêng. 2. Các yếu tố chi phí nhân công, sản xuất chung cùng một tỷ lệ hoàn thành (50%, 70%,…) khi đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ thì các yếu tố này sẽ được phân thành 1 loại riêng. 3. Các yếu tố chi phí khác không có chi phí dở dang cuối kỳ (tức tỷ lệ hoàn thành 0%) thì sẽ được phân thành 1 loại riêng.
|
Phân loại các kiểu tập hợp chi phí |
1. Bộ phận phí gián tiếp 01: chi phí tập hợp chung, cuối kỳ phân bổ cho tất cả các sản phẩm thuộc phân xưởng 1, phân xưởng 3. 2. Bộ phận phí gián tiếp 02: chi phí tập hợp chung, cuối kỳ phân bổ cho tất cả các sản phẩm thuộc phân xưởng 1 và chỉ sản phẩm 01 thuộc phân xưởng 2. 3. Các trường hợp khác. |
Phân loại các kiểu phân bổ chi phí |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chi phí NVLx của SPy = (Tổng chi phí NVLx cần phân bổ / Tổng hệ số NVLx của các SP nhận phân bổ) x Hệ số NVLx của SPy
1. Hệ số NVLx của SPy = Số lượng sản phẩm sản xuất SPy x Định mức tiêu hao NVLx (tính trên 1 đơn vị SPy). 2. Số lượng sản phẩm sản xuất SPy = Số lượng SPy hoàn thành nhập kho + Số lượng SPy dở dang qui đổi cuối kỳ – Số lượng SPy dở dang qui đổi đầu kỳ. 3. Số lượng SPy dở dang qui đổi cuối kỳ (qui đổi về SP hoàn thành) = Số lượng SPy dở dang cuối kỳ x Tỷ lệ % hoàn thành (ứng với loại YTCP là nguyên vật liệu).
Thông tin SPy như sau: số lượng SPDD đầu kỳ = 100 SP, số lượng SPHT nhập kho trong kỳ = 500 SP, số lượng SPDD kiểm kê cuối kỳ = 200 SP. Tỷ lệ % hoàn thành đối với loại YTCP NVL (khi đánh giá): 100%. Tỷ lệ % hoàn thành đối với loại YTCP nhân công: 50%. Tỷ lệ % hoàn thành đối với loại YTCP sản xuất chung: 0% (tức CPSXC không có dở dang). Giả sử tỷ lệ % hoàn thành đánh giá cuối kỳ trước và cuối kỳ này là giống nhau. Kết quả:
YTCPx của SPy = (Tổng YTCPx cần phân bổ / Tổng hệ số của các SP nhận phân bổ) x Hệ số SPy
Hệ số SPy = Số lượng sản phẩm sản xuất SPy x Hệ số đơn vị SPy. Lưu ý: số lượng sản phẩm sản xuất lấy đúng theo loại YTCP đang cần phân bổ.
Hệ số SPy = Số lượng sản phẩm sản xuất SPy; Lưu ý: số lượng sản phẩm sản xuất lấy đúng theo loại YTCP đang cần phân bổ.
YTCPx của SPy = (Tổng YTCPx cần phân bổ / Tổng hệ số của các SP nhận phân bổ) x Hệ số SPy
Hệ số SPy = CP phát sinh hoặc CP trong thành phẩm (tổng giá thành) của các YTCP khác thuộc SPy; Lưu ý: các YTCP dùng làm căn cứ phân bổ phải được tính toán trước để có số liệu làm hệ số phân bổ cho YTCP sử dụng tiêu thức phân bổ này.
Chi phí nhân công phân bổ dựa vào chi phí NVL. Chi phí sản xuất chung phân bổ dựa vào chi phí nhân công. |
Phương pháp xác định chi phí giảm trừ |
|
Phương pháp xác định chi phí dở dang cuối kỳ |
CPDD cuối kỳ của YTCPx, SPy = [(CPDD đầu kỳ YTCPx, SPy + CPPS trong kỳ YTCPx, SPy) / (Số lượng SPHT nhập kho SPy + Số lượng SPDD qui đổi cuối kỳ SPy)] x Số lượng SPDD qui đổi cuối kỳ SPy
Số lượng SPDD qui đổi cuối kỳ SPy = Số lượng SPDD kiểm kê cuối kỳ SPy x Tỷ lệ % hoàn thành SPy (ứng với loại YTCP đang xác định). |
Xác định giá thành sản phẩm |
Giá thành YTCPx, SPy = CPDD đầu kỳ YTCPx, SPy + CPPS trong kỳ YTCPx, SPy – CPDD cuối kỳ YTCPx, SPyTổng giá thành SPy = Tổng giá thành của tất cả các YTCP thuộc SPyGiá thành đơn vị SPy = Tổng giá thành SPy / Số lượng SPy hoàn thành nhập kho |
Một số giả định khác |
|
Lưu đồ nghiệp vụ tính giá thành sản phẩm trong hệ thống |
|