Khai báo các tham số tùy chọn

Chức năng

  • Cho phép người dùng khai báo các thông tin ngầm định và các tuỳ chọn xử lý cho các nghiệp vụ phát sinh theo yêu cầu đặc thù tại mỗi Doanh nghiệp.

Phân hệ Công ty

  • Vào phân hệ Hệ thống\ Khai báo các tham số tuỳ chọn, chọn phân hệ Công ty.
  • Chọn tham số cần khai báo và nhấn biểu tượng Sửa trên thanh công cụ.

Khai báo tham số tùy chọn - Công ty KT

  • Ngày quyết định về chế độ kế toán của Bộ tài chính\ Decision isssuing date\ Số quyết định về chế độ kế toán của Bộ tài chính\ Number of Decision regulating accounting system: thông tin về Chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng theo tiếng Việt Nam hoặc tiếng Anh.
  • Họ và tên của giám đốc\ Director’s name\ Kế toán trưởng\ Chief accountant’s name : họ và tên theo tiếng Việt Nam hoặc tiếng Anh sẽ được in trên một số chứng từ, báo cáo kế toán.

Khai báo tham số tùy chọn - Công ty 2 KT

  • Địa chỉ công ty\ Company’s Address\ Tỉnh thành\ Province\ City\ Quận huyện\ District\ Số điện thoại\ Phone Number\ Số fax\ Fax Number\ Địa chỉ e-mail\ Email Address\ Mã số thuế: các thông tin theo tiếng Việt Nam hoặc tiếng Anh sẽ được thể hiện trên một số báo cáo thuế.
  • Thông tin tài khoản ngân hàng khi in hoá đơn: thông tin này sẽ được thể hiện trên các mẫu hoá đơn tự in/đặt in khi in trực tiếp từ chương trình (không bao gồm hoá đơn điện tử).

Phân hệ Định dạng

  • Vào phân hệ Hệ thống\ Khai báo các tham số tuỳ chọn, chọn phân hệ Định dạng.
  • Chọn tham số cần khai báo và nhấn biểu tượng Sửa trên thanh công cụ.

Khai báo tham số tùy chọn - Định dạng KT

  • Định dạng trường giá\ Tiền\ Số lượng\ Tỷ lệ: khai báo định dạng các trường số cho các màn hình nhập liệu và mẫu in chứng từ, báo cáo. Để tăng/giảm số lẻ thì thêm bớt số 0 sau dấu chấm phân cách giữa hàng đơn vị và số thập phân (số lẻ).
  • Ký tự ngăn cách hàng nghìn: tuỳ chọn ký tự phân cách giữa hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ,…
  • Ký tự ngăn cách số thập phân: tuỳ chọn ký tự phân cách giữa hàng đơn vị và số thập phân là dấu chấm (.) hay dấu phẩy (,).
  • Ký hiệu số âm: tuỳ chọn ký hiệu thể hiện số âm khi lên báo cáo (dạng dấu trừ hay dấu ngoặc đơn).

Phân hệ kế toán

  • Vào phân hệ Hệ thống\ Khai báo các tham số tuỳ chọn, chọn phân hệ Kế toán.
  • Chọn tham số cần khai báo và nhấn biểu tượng Sửa trên thanh công cụ.

Khai báo tham số tùy chọn - Kế toán 1 KT

  • Danh sách tài khoản khử trùng trong mua bán hàng hoá, vật tư:
    • Vấn đề: khi mua hàng/bán hàng thanh toán ngay, sẽ phát sinh 2 chứng từ (chứng từ mua hàng/bán hàng và chứng từ thanh toán). Để tránh hạch toán trùng liên quan đến tài khoản tiền trên cả 2 chứng từ, hệ thống cho phép khai báo không hạch toán trên chứng từ mua hàng/bán hàng thông qua tham số “Danh sách tài khoản khử trùng trong mua bán hàng hoá, vật tư”.
    • Giá trị ngầm định tại tham số này thông thường là: 111, 112 (hoặc có thể thêm Tk 141 nếu mua hàng thông qua tài khoản tạm ứng).
    • Khi nhập liệu các chứng từ mua hàng, bán hàng thanh toán ngay (thông qua tài khoản tiền hoặc tạm ứng). Nếu tài khoản thanh toán trùng với các tài khoản khai báo tại tham số này thì hệ thống sẽ không hạch toán các cặp định khoản liên quan đến các tài khoản này, người dùng cần phải nhập liệu bên chứng từ thanh toán (Giấy báo nợ, Giấy báo có, Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu thanh toán tạm ứng) để hạch toán.
    • Trường hợp không khai báo tại tham số này (để trắng) thì người dùng chỉ được phép nhập liệu tại chứng từ mua hàng, bán hàng mà không được nhập thêm ở các chứng từ thanh toán (vì nếu nhập ở cả 2 chứng từ thì các cặp định khoản liên quan đến tài khoản tiền/tạm ứng sẽ bị hạch toán trùng 2 lần).
    • Trường hợp muốn hạch toán trên cả 2 chứng từ thì phải hạch toán thông qua tài khoản công nợ hoặc tài khoản tiền đang chuyển.
    • Lưu ý:
      • 1. Chứng từ mua hàng/bán hàng phải được ưu tiên cập nhật để lên được sổ chi tiết vật tư cho từng mặt hàng.
      • 2. Các cặp định khoản được khử trùng trên chứng từ mua hàng là: ghi Nợ Tk 15_, 133/ ghi Có Tk 111, 112, 141.
      • 3. Các cặp định khoản được khử trùng trên chứng từ bán hàng là: ghi Nợ Tk 111, 112/ ghi Có Tk 511, 333. Riêng cặp định khoản giá vốn hàng bán (ghi Nợ Tk 632/ ghi Có Tk 15_) không bị ảnh hưởng, vẫn được hạch toán bình thường).
  • Danh sách các đầu tài khoản không có số dư: khai báo các đầu tài khoản không có số dư để hệ thống kiểm tra một số yêu cầu khi nhập liệu và lên báo cáo.
  • Danh sách các tài khoản công nợ phải thu\ phải trả: khai báo các tài khoản công nợ phải thu, phải trả để hệ thống kiểm tra một số yêu cầu khi nhập liệu và lên báo cáo. Lưu ý: tại Danh mục tài khoản, muốn tạo các tài khoản công nơ thì phải khai báo trước tại tham số này.
  • Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
  • Tài khoản chênh lệch giá hàng tồn kho
    • Chương trình tự động tạo bút toán chênh lệch giá xuất hàng tồn kho theo tài khoản này (khi Tính giá trung bình tháng hoặc Tính giá trung bình di động theo ngày) nếu vật tư chưa được khai báo Tài khoản chênh lệch giá vốn trong Danh mục hàng hoá, vật tư.
    • Tiền chênh lệch phát sinh do vấn đề xử lý số lẻ, dẫn đến hiện tượng số lượng tồn = 0 nhưng tiền # 0.
  • Chuyển diễn giải trong phiếu kế toán vào sổ theo tài khoản đối ứng
    • Khi nhập liệu Phiếu kế toán: hệ thống cho phép tuỳ chọn hiện Diễn giải theo tài khoản hay theo tài khoản đối ứng khi lên sổ sách kế toán.
    • Ví dụ về nhập liệu cho nghiệp vụ phát sinh sau: 

Dòng ghi Nợ tài khoản 641:  nhập Diễn giải = Chi phí lương phòng bán hàng

Dòng ghi Nợ tài khoản 642:  nhập Diễn giải = Chi phí lương phòng quản lý

Dòng ghi Có tài khoản 334: nhập Diễn giải: Chi phí lương tháng 3

Kết quả lên báo cáo:

1. Nếu giá trị tham số là Không, khi lên các sổ chi tiết Tk 641, 642, 334: Diễn giải sẽ hiển thị giống như khi nhập liệu tương ứng cho từng tài khoản.

2. Nếu giá trị tham số là Có, khi lên sổ chi tiết Tk 641, 642: Diễn giải sẽ hiển thị là Chi phí lương tháng 3. Còn đối với sổ chi tiết Tk 334 sẽ hiển thị là Chi phí lương phòng bán hàng,  Chi phí lương phòng quản lý tương ứng cho 2 dòng Tk đối ứng là 641 và 642.

  • Tính thuế tiêu thụ đặc biệt cho hàng nhập khẩu
    • Cho phép hiển thị thêm các thông tin thuế tiêu thụ đặc biệt trên màn hình nhập liệu Hoá đơn mua hàng nhập khẩu.
  • Vào chi tiết số dư khách hàng/ nhà cung cấp đầu năm tài chính
    • Chọn Có nếu muốn nhập số dư công nợ đầu năm tài chính chi tiết theo từng khách hàng/nhà cung cấp (đối với năm đầu tiên sử dụng chương trình).
    • Chọn Không nếu chỉ muốn nhập số dư theo tài khoản.
    • Lưu ý:
    • 1. Tham số trên chỉ áp dụng trong trường hợp kỳ đầu tiên nhập liệu vào hệ thống khác với kỳ bắt đầu năm tài chính.
    • 2. Trường hợp chọn Không thì người dùng phải tự phân loại các đối tượng dư bên Nợ và dư bên Có để tổng hợp lên tài khoản trước khi nhập liệu vào chương trình.
  • Cập nhật thông tin in bảng kê trên hoá đơn
    • Cho phép hiển thị thêm thông tin Số bảng kê, Ngày bảng kê trên màn hình nhập liệu hoá đơn bán hàng (thẻ Chứng từ gốc).
    • Lưu ý: tham số trên chỉ áp dụng trong trường hợp sử dụng hoá đơn tự in (hoá đơn giấy).
  • Hiển thị số lượng, đơn giá trên hóa đơn bán dịch vụ
    • Cho phép hiển thị thêm các cột Đơn vị tính, Số lượng, Giá bán trên màn hình nhập liệu Hoá đơn bán dịch vụ.
  • Hiển thị số lượng, đơn giá trên hóa đơn mua dịch vụ
    • Cho phép hiển thị thêm các cột Đơn vị tính, Số lượng, Giá trên màn hình nhập liệu Hoá đơn mua dịch vụ.
  • Mã tính chất thuế ngầm định
    • Khai báo Mã tính chất thuế GTGT đầu vào ngầm định khi thêm mới các chứng từ có khai báo thuế GTGT đầu vào.
  • Mã thuế GTGT đầu vào ngầm định
    • Khai báo Mã thuế ngầm định khi thêm mới các chứng từ có khai báo thuế GTGT đầu vào.

Khai báo tham số tùy chọn - Kế toán 2 KT

  • Mã thuế GTGT đầu ra ngầm định
    • Khai báo Mã thuế ngầm định khi thêm mới các chứng từ có khai báo thuế GTGT đầu ra.
  • Ký hiệu mẫu số hóa đơn đầu vào ngầm định
    • Khai báo Ký hiệu mẫu số hoá đơn GTGT đầu vào ngầm định tại các chứng từ có khai báo thuế GTGT đầu vào. Lưu ý: thông tin này không còn qui định khi lên Bảng kê thuế.
  • Ký hiệu mẫu số hóa đơn đầu ra ngầm định
    • Khai báo Ký hiệu mẫu số hoá đơn GTGT đầu ra ngầm định tại các chứng từ có khai báo thuế GTGT đầu tra. Lưu ý: thông tin này không còn qui định khi lên Bảng kê thuế.
  • Kiểm tra trùng mã số thuế
    • Cho phép kiểm tra trùng mã số thuế khi tạo mã khách trong Danh mục khách hàng/nhà cung cấp. Các tuỳ chọn xử lý bao gồm: không kiểm tra, kiểm tra và cảnh báo, kiểm tra và không cho lưu.
  • Kiểm tra trùng hóa đơn trên các phiếu có thuế giá trị gia tăng đầu vào
    • Cho phép kiểm tra trùng thông tin hoá đơn GTGT đầu vào đã kê khai khi nhập liệu các chứng từ có thuế GTGT đầu vào.
  • Kiểm tra thuế trên bảng kê và ghi sổ
    • Cho phép kiểm tra thông tin thuế GTGT đầu vào hạch toán ở thẻ Chi tiết và thẻ khai báo thuế khi cập nhật Phiếu kế toán, chứng từ bù trừ công nợ.
  • Kiểm tra mã số thuế
    • Cho phép kiểm tra tính hợp lệ của mã số thuế khi khai báo khách hàng/nhà cung cấp và khi cập nhật chứng từ.
  • Gợi ý số chứng từ tiếp theo
    • Cho phép gợi ý số chứng từ tiếp theo trong trường hợp số chứng từ hiện hành đã tồn tại trong hệ thống.
  • Hiển thị chiết khấu trên mẫu in hoá đơn
    • Cho phép hiển thị chiết khấu thành 1 dòng riêng khi lên mẫu in hoá đơn GTGT.

Phân hệ Hàng hóa, vật tư

  • Vào phân hệ Hệ thống\ Khai báo các tham số tuỳ chọn, chọn phân hệ Hàng hóa, vật tư.
  • Chọn tham số cần khai báo và nhấn biểu tượng Sửa trên thanh công cụ.

Khai báo tham số tùy chọn - Tồn kho KT

  • Tự động tính trường giá dựa vào trường tiền khi trường giá = 0
    • Cho phép tự động tính trường giá bằng cách lấy Thành tiền/Số lượng (nếu không nhập giá) trên các chứng từ liên quan đến hàng hoá, vật tư.
  • Cách tính giá trung bình
    • Cho phép tính giá trung bình chung cho tất cả các kho hoặc giá trung bình cho từng kho..
  • Cách tính giá NTXT
    • Cho phép tính giá NTXT đúng theo ngày hoặc đúng theo tháng.
    • 1. Đúng theo ngày: yêu cầu lượng tồn kho theo ngày phải lớn hơn hoặc bằng lượng xuất kho trong ngày.
    • 2. Đúng theo tháng: yêu cầu lượng tồn kho theo tháng phải lớn hơn hoặc bằng lượng xuất kho trong tháng. Với tuỳ chọn này, người dùng có thể xuất trước nhập sau (bị âm kho theo ngày) nhưng cuối tháng phải đảm bảo không được âm kho thì hệ thống vẫn tính và áp giá được cho các phiếu xuất (vẫn theo nguyên tắc nhập trước xuất trước). 
  • Áp chênh lệch vào phiếu xuất cuối cùng
    • Cho phép áp tiền chênh lệch khi tính giá trung bình vào phiếu xuất cuối cùng.
    • Tiền chênh lệch có thể sinh ra do xử lý số lẻ dẫn đến số lượng tồn kho = 0 (tiền # 0), hoặc trong trường hợp tính giá trung bình chung cho các kho (tiền chênh lệch được tạo ra để cân đối tiền tồn giữa các kho theo cùng một giá).
  • Tạo phiếu xuất chênh lệch trong trường hợp vật tư không có xuất trong kỳ
    • Cho phép tạo phiếu xuất chênh lệch ngay cả trong trường hợp vật tư không có phát sinh xuất trong kỳ nhưng có chênh lệch.
    • Lưu ý: trường hợp tham số Cách tính giá trung bình = Giá chung thì phải chọn Có tại tham số này để đảm bảo số liệu đúng và cân đối khi tạo chênh lệch tự động.
  • Kiểu xuất kho nguyên vật liệu tự động
    • Cho phép chọn các kiểu xuất kho nguyên vật liệu tự động dựa vào Số lượng thành phẩm nhập kho và Định mức nguyên vật liệu trong thành phẩm. Bao gồm các kiểu xuất sau:
    • 1. Theo phiếu nhập: mỗi phiếu nhập thành phẩm sẽ được tạo ra một phiếu xuất nguyên vật liệu tương ứng.
    • 2. Theo ngày nhập: mỗi ngày nhập thành phẩm sẽ được tổng hợp để tạo ra một phiếu xuất nguyên vật liệu tương ứng.
    • 3. Theo ngày nhập và sản phẩm: mỗi ngày nhập và mỗi thành phẩm sẽ được tổng hợp để tạo ra một phiếu xuất nguyên vật liệu tương ứng.
  • Diễn giải xuất kho nguyên vật liệu tự động
    • Nhập vào Diễn giải mẫu cho các phiếu xuất kho nguyên vật liệu tự động.
  • Trạng thái xử lý xuất kho nguyên vật liệu tự động
    • Khai báo trạng thái xử lý ngầm định cho phiếu xuất kho nguyên vật liệu tự động. Bao gồm các trạng thái: Lập chứng từ, Xuất kho, Chuyển kế toán tổng hợp, Chuyển sổ cái.

Phân hệ Giá thành

  • Vào phân hệ Hệ thống\ Khai báo các tham số tuỳ chọn, chọn phân hệ Gía thành.
  • Chọn tham số cần khai báo và nhấn biểu tượng Sửa trên thanh công cụ.

Khai báo tham số tùy chọn - Gía thành KT

  • Tính giá thành theo sản phẩm
    • Chọn là Có để xác nhận đối tượng tính giá thành là sản phẩm.
    • Lưu ý: tham số này luôn khai báo = Có.
  • Tính giá thành theo bộ phận
    • Chọn là Có nếu đối tượng tính giá thành có thêm yếu tố là Bộ phận (phân xưởng, công đoạn).
  • Tính giá thành theo lệnh sản xuất
    • Chọn là Có nếu đối tượng tính giá thành có thêm yếu tố là Lệnh sản xuất (đơn hàng).
  • Làm tròn trường hệ số 
    • Khai báo số lẻ khi tạo hệ số, chương trình ngầm định là 4.
  • Tính định mức nhiều bước
    • Trường dự phòng, chưa sử dụng.

Phân hệ TSCĐ

  • Vào phân hệ Hệ thống\ Khai báo các tham số tuỳ chọn, chọn phân hệ TSCĐ\ CCD.
  • Chọn tham số cần khai báo và nhấn biểu tượng Sửa trên thanh công cụ.

Khai báo tham số tùy chọn - TSCĐ KT

  • Tính khấu hao theo ngày
    • Chọn Có: chương trình sẽ tính khấu hao theo đúng số ngày sử dụng thực tế trong kỳ. Hệ thống ngầm định = Có theo qui định hiện hành, được phép sửa lại.
    • Chọn Không: chương trình sẽ tính khấu hao theo tròn kỳ cho tài sản khi đưa vào sử dụng, khai báo giảm, tạm dừng, thôi khấu hao.
  • Tính hết giá trị còn lại vào kỳ kết thúc khấu hao
    • Chọn Có: chương trình sẽ tính khấu hao theo toàn bộ giá trị còn lại tại kỳ kết thúc khấu hao (khai báo ở phần cập nhật thông tin tài sản).
    • Chọn Không: chương trình vẫn sẽ tính khấu hao theo giá trị khấu hao 1 kỳ khai báo (nếu tại kỳ kết thúc khấu hao, giá trị còn lại lớn hơn giá trị khấu hao 1 kỳ). Phần chênh lệch lớn hơn sẽ được chuyển sang tính cho kỳ sau.

Phân hệ CCDC

  • Vào phân hệ Hệ thống\ Khai báo các tham số tuỳ chọn, chọn phân hệ CCDC.
  • Chọn tham số cần khai báo và nhấn biểu tượng Sửa trên thanh công cụ.

Khai báo tham số tùy chọn - CCDC KT

  • Tính hết giá trị còn lại vào kỳ kết thúc phân bổ
    • Cho phép tính hết giá trị còn lại của CCDC tại kỳ kết thúc tính phân bổ. Kỳ kết thúc phân bổ được khai báo trong Danh mục CCDC.
    • Chọn Có: chương trình sẽ tính phân bổ theo toàn bộ giá trị còn lại tại kỳ kết thúc phân bổ (khai báo ở phần cập nhật thông tin CCDC).
    • Chọn Không: chương trình vẫn sẽ tính theo giá trị phân bổ 1 kỳ khai báo (nếu tại kỳ kết thúc phân bổ, giá trị còn lại lớn hơn giá trị phân bổ 1 kỳ). Phần chênh lệch lớn hơn sẽ được chuyển sang tính cho kỳ sau.

Phân hệ Báo cáo

  • Vào phân hệ Hệ thống\ Khai báo các tham số tuỳ chọn, chọn phân hệ Báo cáo.
  • Chọn tham số cần khai báo và nhấn biểu tượng Sửa trên thanh công cụ.

Khai báo tham số tùy chọn - Báo cáo KT

  • Chỉnh sửa thông tin ngầm định phần chữ ký trên mẫu in
    • Cho phép khai báo lại các nhãn thông tin thuộc phần chữ ký trên các mẫu in chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính theo qui định.
    • Bao gồm các nhãn thông tin sau: Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc, Kế toán trưởng, Thủ quỹ. 
  • Hiện thông tin trang trên trên mẫu in
    • Cho phép khai báo ẩn thông tin số trang in trên mẫu in.
  • Hiện thông tin thời gian hiện tại trên mẫu in
    • Cho phép khai báo ẩn thông tin thời gian in trên mẫu in. 
Cập nhật vào 16 Tháng Mười Một, 2020

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

0 Shares
Copy link
Powered by Social Snap