Hạch toán |
1. Hạch toán khi nhận hàng: Nợ TK 152, 156, 611 Nguyên liệu, vật liệu; Hàng hóa; Mua hàng Có TK 3388 Phải trả, phải nộp khác 2. Hạch toán khi nhận hóa đơn: 2.1 Trường hợp không có chênh lệch giữa giá nhập kho và giá hóa đơn: hạch toán thuế GTGT và tất toán khoản phải trả khác Nợ TK 3388 Phải trả, phải nộp khác Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ Có TK 331 Phải trả cho người bán 2.2 Trường hợp có chênh lệch giữa giá nhập kho và giá hóa đơn: 2.2.1 Hạch toán phần chênh lệch giá và thuế GTGT: Nợ TK 152, 156, 611 Nguyên liệu, vật liệu; Hàng hóa; Mua hàng (phần chênh lệch) Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ (theo tiền thuế trên hóa đơn) Có TK 331 Phải trả cho người bán 2.2.2 Tất toán khoản phải trả khác: Nợ TK 3388 Phải trả, phải nộp khác Có TK 331 Phải trả cho người bán |
Hướng dẫn thực hiện |
1. Khi nhận hàng
2. Khi nhận hóa đơn2.1 Trường hợp không có chênh lệch giữa giá nhập kho và giá hóa đơn:
2.2 Trường hợp có chênh lệch giữa giá nhập kho và giá hóa đơn: 2.2.1 Hạch toán phần chênh lệch giá và thuế GTGT
3 – Hóa đơn giá trị gia tăng. 4 – Hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn. 5 – Hóa đơn bán hàng thông thường.
1 – Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế. 2 – Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT. 3 – Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện khấu trừ thuế.
2.2.1 Tất toán khoản phải trả khác:
|
Lưu ý |
|
Báo cáo kiểm tra, đối chiếu |
Xem thêm hướng dẫn Thao tác chung khi làm việc với chứng từ.