Danh mục yếu tố chi phí

Chức năng

  • Khai báo các yếu tố chi phí cấu thành trong giá thành sản phẩm, phục vụ cho việc tập hợp, phân bổ và tính giá thành theo từng yếu tố.
  • Xem thêm hướng dẫn Tổng quan bài toán giá thành sản xuất.

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào phân hệ Danh mục\ Giá thành sản xuất\ Danh mục yếu tố.
  • Chọn biểu tượng Mới trên thanh công cụ.

Danh muc yeu to chi phi

  • Giải thích một số trường thông tin:
    • Kiểu yếu tố:
    • Kiểu yếu tố = 1 – Nguyên vật liệu: chi phí được tập hợp chi tiết theo các mã NVL xuất dùng (bao gồm số lượng và giá trị).
    • Kiểu yếu tốn = 2/3/4 – Chi phí nhân công/sản xuất chung/khác: chi phí được tập hợp chỉ theo giá trị, không chi tiết theo các mã NVL.
    • Yếu tố cộng thêm/giảm trừ:
    • Chọn 1 – Cộng thêm: cho các yếu tố chi phí cần tập hợp và tính giá thành.
    • Chọn 2 – Giảm trừ: cho các yếu tố chi phí mang tính chất giảm trừ thuộc kỳ trước (tức các chi phí giảm trừ hạch toán bên Có tài khoản chi phí sản xuất dở dang – 154). Khi tính giá thành, các yếu tố  chi phí với tuỳ chọn này sẽ được tính toán giảm trừ vào giá thành và khi lên báo cáo giá thành sẽ hiện theo số âm.
    • Danh sách tài khoản nợ/Danh sách tài khoản có/Tài khoản dở dang:
    • Danh sách tài khoản nợ: chi phí phát sinh sẽ được tập hợp bên Nợ tài khoản khai báo.
    • Danh sách tài khoản có: chi phí phát sinh sẽ được tập hợp bên Có tài khoản khai báo.
    • Tài khoản dở dang: khai báo để làm căn cứ loại trừ các chi phí giảm trừ phát sinh trong kỳ ngay khi tập hợp chi phí.
    • Nguyên tắc tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ:
Danh sách Tk nợ Danh sách Tk có Tk dở dang Xử lý khi tập hợp chi phí
6211 Lấy phát sinh Nợ Tk 6211.
6211 154 Lấy phát sinh Nợ Tk 6211 trừ (-) Phát sinh Có Tk 621 đối ứng Tk bất kỳ (không bao gồm Tk 154).
6211 1521 Lấy phát sinh Nợ Tk 6211 đối ứng Có Tk 1521.
6211 1521 154 Lấy phát sinh Nợ Tk 6211 đối ứng Có Tk 1521 trừ (-) Phát sinh Có Tk 6211 đối ứng Nợ Tk1521.
    • Dở dang cuối kỳ: tích chọn nếu yếu tố chi phí có dở dang cuối kỳ.
    • Các kiểu tập hợp chi phí (qui định tích chọn):
Kiểu tập hợp Sản phẩm Phân xưởng, công đoạn Lệnh sản xuất BP gián tiếp Điều kiện ràng buộc
Trực tiếp   – Chỉ được phép nếu đối tượng tính giá thành là Sản phẩm.
Trực tiếp  Đối tượng tính giá thành là Bộ phận – Sản phẩm.
Trực tiếp  – Đối tượng tính giá thành là Lệnh sản xuất – Sản phẩm.
Trực tiếp Đối tượng tính giá thành là Bộ phận – Lệnh sản xuất – Sản phẩm.
Gián tiếp  Đối tượng tính giá thành là Bộ phận – Sản phẩm hoặc Bộ phận – Lệnh sản xuất – Sản phẩm.
Gián tiếp  Đối tượng tính giá thành là Lệnh sản xuất – Sản phẩm hoặc Bộ phận – Lệnh sản xuất – Sản phẩm.
Gián tiếp      Đối tượng tính giá thành là Bộ phận – Lệnh sản xuất – Sản phẩm.
Gián tiếp    Tất cả.
    • Tập hợp theo NVL: tích chọn nếu muốn tập hợp chi phí và tính giá thành chi tiết theo từng mã NVL.
    • Công đoạn: trường hợp mã yếu tố chi phí khai báo chỉ muốn tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến một mã phân xưởng/công đoạn cụ thể thì khai báo tại trường này.

Thẻ thông tin Khác:

    • Danh sách yếu tố tính hệ số: nhập vào các yếu tố chi phí làm căn cứ tính hệ số phân bổ. 
    • Lưu ý: chỉ nhập trường này nếu yếu tố chi phí đang khai báo phân bổ dựa vào yếu tố chi phí khác. .
    • Tính hệ số theo chi phí phát sinh hoặc tổng giá thành:
    • Lưu ý: chỉ nhập trường này nếu yếu tố chi phí đang khai báo phân bổ dựa vào yếu tố chi phí khác. 
    • Chọn 1 – Phát sinh trong kỳ: nếu muốn lấy tổng chi phí phát sinh trong kỳ của yếu tố chi phí khác  làm hệ số phân bổ. 
    • Chọn 2 – Giá thành: nếu muốn lấy tổng giá thành trong kỳ của yếu tố chi phí khác làm hệ số phân bổ. 
    • Chọn 3 – Chi phí đơn vị: nếu muốn lấy tổng giá thành trong kỳ và tổng chi phí dở dang cuối kỳ của yếu tố chi phí khác làm hệ số phân bổ.

Công thức tính hệ số phân bổ với tùy chọn 3 – Chi phí đơn vị:

Hệ số phân bổ yếu tố chi phí j – sản phẩm k = [(Tổng giá thành trong kỳ yếu tố chi phí i của sản phẩm k + Chi phí dở dang qui đổi cuối kỳ yếu tố chi phí i của sản phẩm k) / (Số lượng nhập kho trong kỳ sản phẩm k + Số lượng dở dang qui đổi cuối kỳ của sản phẩm k theo loại yếu tố chi phí i)] x [Số lượng sản xuất sản phẩm k trong kỳ theo loại yếu tố chi phí i]

Trong đó:

i: Danh sách yếu tố chi phí dùng để tính hệ số phân bổ cho yếu tố chi phí j.

j: Yếu tố chi phí cần phân bổ.

k: Sản phẩm nhận phân bổ từ yếu tố chi phí j. 

  • Nhấn Lưu.

Xem thêm hướng dẫn Thao tác chung khi làm việc với danh mục.

Cập nhật vào 12 Tháng Ba, 2022

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

0 Shares
Copy link
Powered by Social Snap