Danh mục tiền tệ dùng để cập nhật đồng tiền phát sinh trong các giao dịch của doanh nghiệp, phục vụ cho việc lên báo cáo.
Hướng dẫn thực hiện
Vào phân hệ Hệ thống\ Danh mục tiền tệ.
Chọn mã ngoại tệ và nhấn biểu tượng Sửa trên thanh công cụ.
Giải thích một số trường thông tin:
Số lẻ: cho phép đọc đến n số lẻ, tùy thuộc vào phần lẻ của đơn vị tiền tệ khai báo. Ví dụ: đồng Việt Nam là 0 số lẻ, đồng đô la Mỹ là 2 số lẻ.
[1]: dùng trong một số trường hợp có câu giới thiệu trước khi đọc tiền. Tuy nhiên, ít được sử dụng trong thực tế nên nên có thể không nhập ô này. Ví dụ: Nhập vào chuỗi Tiền đô la Mỹ, khi đọc 1.000 USD, chương trình sẽ hiển thị bằng chữ: Tiền đô la Mỹ: Một nghìn đô la chẵn.
[2]: tên đồng tiền khi đọc. Ví dụ: tiền Việt nam là đồng (Một trăm đồng), tiền Mỹ là đô la Mỹ (Một trăm đô la Mỹ).
[3]: phần nối giữa tiền chẵn và lẻ (nếu có), thường là: và (and). Ví dụ: Một trăm đô la Mỹ và hai mươi xu.
[4]: đơn vị nhỏ nhất của đồng tiền. Ví dụ: đô là Mỹ là xu (cent),…
[5]: thường dùng khi đồng tiền đọc không có số lẻ, thường là: chẵn (only), có thể không nhập ô này. Ví dụ: Một ngàn đồng chẵn.