Chức năng |
|
Hướng dẫn thực hiện |
1. Khai báo mẫu báo cáo:
1 – Tạo mẫu: dùng để tạo mẫu báo cáo mới theo nhu cầu (nếu cần). 2 – Sửa mẫu: dùng để sửa mẫu báo cáo đã có sẵn. 3 – Xóa: dùng để xóa mẫu báo cáo đã có sẵn. Lưu ý: muốn xóa phải tích thêm vào ô Xác nhận xóa mẫu báo cáo để tránh thao tác xóa nhầm.
1 – Có in: chỉ tiêu sẽ được hiển thị trên các mẫu in báo cáo dạng PDF và Excel. 0 – Không in: chỉ tiêu vẫn được hiện trên màn hình kết quả báo cáo nhưng không hiển thị trên mẫu in dạng PDF và Excel. Các chỉ tiêu này thường là các chỉ tiêu khai báo trung gian để tổng hợp số liệu cho các chỉ tiêu chính thức.
0 – Tính theo mã số: dùng cho chỉ tiêu được tính toán từ kết quả của các chỉ tiêu khác (theo khai báo tại trường Công thức). 1 – Tính theo phát sinh tài khoản: dùng cho chỉ tiêu cần lấy theo số phát sinh. Chương trình sẽ dựa vào khai báo Các tài khoản nợ và Các tài khoản có để lấy số liệu.
1 – Tính giảm trừ: chương trình sẽ tính phát sinh theo khai báo tại Các tài khoản nợ\Các tài khoản có trừ đi các phát sinh giảm trừ có tài khoản đối ứng khác Tài khoản xác định kết quả kinh doanh trong phần Khai báo các tham số tùy chọn – phân hệ Kế toán. Ví dụ: chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khai báo Các tài khoản nợ = Rỗng, Các tài khoản có = 511, Tài khoản xác định kết quả kinh doanh = 911 => Chương trình sẽ lấy tổng phát sinh bên có TK 511 trừ các phát sinh bên nợ TK 511 có TK đối ứng khác TK 911. Tiện ích này dùng để khai báo lên được số liệu đúng trong cả trường hợp chưa thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí về tài khoản xác định kết quả kinh doanh. 0 – Không tính giảm trừ: chương trình sẽ tính phát sinh theo đúng khai báo tại Các tài khoản nợ\Các tài khoản có.
Ví dụ: chỉ tiêu có mã số 01 được tính bằng chỉ tiêu có mã số 01A trừ chỉ tiêu có mã số 01B thì nhập vào trường Công thức như sau: [01A]-[01B].
2. Truy xuất báo cáo:
|
Lưu ý |
|
Xem thêm Hướng dẫn chung khi lên báo cáo.