Bảng cân đối kế toán

Chức năng

  • Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn của Doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

Hướng dẫn thực hiện

1. Khai báo mẫu báo cáo:

  • Vào phân hệ Tiện ích\ Tạo mẫu báo cáo\ Bảng cân đối kế toán.
  • Màn hình lọc:

Bảng cân đối kế toán (Khai báo mẫu) 1_ KT

    • Mẫu báo cáo: chọn mẫu báo cáo đã có sẵn để sửa hoặc sao chép sang mẫu mới hoặc để xóa.
    • Loại: 

1 – Tạo mẫu: dùng để tạo mẫu báo cáo mới theo nhu cầu (nếu cần).

2 – Sửa mẫu: dùng để sửa mẫu báo cáo đã có sẵn.

3 – Xóa: dùng để xóa mẫu báo cáo đã có sẵn. Lưu ý: muốn xóa phải tích thêm vào ô Xác nhận xóa mẫu báo cáo để tránh thao tác xóa nhầm.

    • Thẻ Khác: khai báo thông tin mẫu báo cáo theo qui định.

Bảng cân đối kế toán (Khai báo mẫu) 2_ KT

  • Nhấn Nhận.
  • Chọn biểu tượng Mới hoặc Sửa trên thanh công cụ:

Bảng cân đối kế toán (Khai báo mẫu) 3 _ KT

  • Giải thích một số trường thông tin:
    • Số thứ tự: thứ tự sắp xếp các chỉ tiêu khi lên báo cáo.
    • Số thứ tự khi in: số thứ tự hiển thị trên mẫu in (theo mẫu qui định).
    • Mã số: mã số của chỉ tiêu phục vụ cho việc tính toán, tổng hợp số liệu.
    • Mã số khi in: mã số hiển thị trên mẫu in (theo mẫu qui định).
    • Thuyết minh: nhập vào để nhận biết chỉ tiêu này được giải thích ở mục nào trên Thuyết minh báo cáo tài chính (nếu có).
    • In:

1 – Có in: chỉ tiêu sẽ được hiển thị trên các mẫu in báo cáo dạng PDF và Excel.

0 – Không in: chỉ tiêu vẫn được hiện trên màn hình kết quả báo cáo nhưng không hiển thị trên mẫu in dạng PDF và Excel. Các chỉ tiêu này thường là các chỉ tiêu khai báo trung gian để tổng hợp số liệu cho các chỉ tiêu chính thức.

    • Phân loại: 

1 – Tài sản: chương trình sẽ lấy số dư hoặc phát sinh bên Nợ tài khoản khai báo.

2 – Nguồn vốn: chương trình sẽ lấy số dư hoặc phát sinh bên Có tài khoản khai báo.

    • Ngoại bảng: 

1 – Ngoại bảng: khai báo cho các chỉ tiêu ngoại bảng theo qui định.

0 – Trong bảng: khai báo cho các chỉ tiêu trong bảng theo qui định.

    • Loại chỉ tiêu: chọn 1 cho chỉ tiêu Tổng cộng tài sản và chỉ tiêu Tổng cộng nguồn vốn để chương trình kiểm tra số liệu cân khi lên báo cáo.
    • Cách tính:

0 – Tính theo mã số: dùng cho chỉ tiêu được tính toán từ kết quả của các chỉ tiêu khác (theo khai báo tại trường Công thức).  

1 – Tính theo số dư: dùng cho chỉ tiêu cần lấy theo số dư. Chương trình sẽ dựa vào trường Phân loại (mô tả phần trên) để lấy theo số dư Nợ hoặc số dư Có của tài khoản khai báo.

2 – Tính theo số phát sinh: dùng cho chỉ tiêu cần lấy theo số phát sinh. Chương trình sẽ dựa vào trường Phân loại (mô tả phần trên) để lấy theo số phát sinh bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản khai báo và chỉ lấy từ thời điểm đầu quý đến cuối kỳ báo cáo.

    • Tài khoản: khai báo tài khoản cần lấy số liệu. Số liệu được lấy phụ thuộc vào khai báo tại các trường Phân loại, Cách tính.
    • Tài khoản đối ứng: chỉ dùng nếu Cách tính = 2 – Tính theo số phát sinh. Chương trình sẽ lấy số phát sinh đúng theo Tài khoảnTài khoản đối ứng khai báo.
    • Loại:

1 – Lấy chi tiết một vế của các đối tượng công nợ: dùng cho các chỉ tiêu cần lấy số dư tài khoản công nợ chỉ theo vế Có hoặc vế Nợ của các đối tượng công nợ.

Ví dụ:  chỉ tiêu Trả trước cho người bán cần lấy số dư bên Nợ TK 331 của các đối tượng công nợ (nếu có), không lấy số dư bên Có thì phải khai báo = 1.

0 – Không: dùng cho các chỉ tiêu cần lấy số dư theo tài khoản (có thể là tài khoản thường hoặc tài khoản công nợ nhưng không chi tiết theo đối tượng công nợ).

    • Kiểu:

1 – Lấy giá trị không âm: dùng cho các chỉ tiêu cần lấy kết quả là số dương, nếu kết quả tính toán ra số âm thì không lấy (gán = 0).

0 – Không: luôn hiển thị theo kết quả tính toán được (có thể là số số dương hoặc số âm).

Ví dụ: chỉ tiêu Thuế và các khoản khác phải trả nhà nước cần lấy số dư bên Có TK 333, nếu tại thời điểm báo cáo TK 333 có số dư bên Nợ thì kết quả tính toán trả về sẽ là số âm. Trong trường hợp này, nếu không muốn lấy kết quả âm thì phải khai báo Kiểu = 1.

    • Công thức: chỉ cập nhật khi Cách tính = 0 – Tính theo mã số, có thể khai báo các phép tính cộng/trừ/nhân/chia từ các mã số đã được khai báo và phải được đặt trong dấu ngoặc vuông [ ].

Ví dụ: chỉ tiêu có mã số 110 được tính tổng từ các chỉ tiêu có mã số 111, mã số 112 thì nhập vào trường Công thức như sau: [111]+[112].

  • Nhấn Lưu.

2. Truy xuất báo cáo:

  • Vào phân hệ Báo cáo\ Báo cáo tài chính\ Bảng cân đối kế toán.

Bảng cân đối kế toán (Điều kiện lọc)_ KT

  • Giải thích một số trường thông tin:
    • Quý/năm: ngầm định tính theo Ngày báo cáo, được phép sửa lại. Dùng để hiển thị trên mẫu in báo cáo.
    • Kiểu in: chọn 1 nếu muốn tách phần Nguồn vốn sang trang in riêng.
  • Kết quả báo cáo:

Bảng cân đối kế toán - BC

Lưu ý

  • Nếu kết quả chỉ tiêu Tổng cộng tài sản không bằng Tổng cộng nguồn vốn thì chương trình sẽ gạch chân và bôi đỏ kết quả tại 2 chỉ tiêu này.
  • Chương trình hỗ trợ kiểm tra nhanh báo cáo không cân thông qua tiện ích Kiểm tra số dư tài khoảnKiểm tra khai báo mẫu bảng cân đối kế toán (phân hệ Hệ thống/ Bảo trì số liệu). Ngoài ra, người dùng cũng cần phải kiểm tra, đối chiếu thêm tại các báo cáo: Bảng cân đối phát sinh tài khoản, Bảng cân đối phát sinh công nợ của một tài khoản (phải thu/phải trả), Sổ cái tài khoản, Sổ chi tiết tài khoản,…
  • Chương trình cho phép kết xuất báo cáo ra tệp Excel và sử dụng tệp này để chuyển vào phần mềm HTKK thuế của Tổng Cục thuế thông qua công cụ HTKKConverter.exe (tải về tại đây).

Xem thêm Hướng dẫn chung khi lên báo cáo.

Cập nhật vào 16 Tháng Mười Một, 2020

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

0 Shares
Copy link
Powered by Social Snap